Cữ mỗi khi bạn đăng ký tài khoản ví điện tử như Ví Momo, Ví Paypal, hoặc mua hàng trực tuyến qua các trang thương mại điện tử như Amazon hay Ebay hoặc chỉ là đăng ký tài khoản tại 1 website nước ngoài nào đó, người ta có thể sẽ yêu cầu bạn nhập mã zip của mình để xác định điểm đến của đơn hàng. Vậy mã zip/postal code là gì? Tham khảo ngay bài viết này để biết thêm mã zip/postal code và chủ động điền các thông tin cần thiết này khi mua sắm trực tuyến nhé.
Zip Postal code là gì?
Zip code, Postal code, mã Zip còn được gọi là Mã bưu chính (ngày xưa còn được gọi là mã thư tín) – là một chuỗi các ký tự bao gồm các chữ cái, số hoặc sự kết hợp của các chữ cái và số do Liên minh Bưu chính Toàn cầu quy định. Mã bưu chính mỗi tỉnh thành sẽ khác nhau và được cập nhật liên tục hàng năm nên khi điền thông tin bạn nhớ lấy thông tin mã bưu chính mới nhất.
Thuật ngữ zip code chỉ được sử dụng và lưu hành trong nước Mỹ, còn đa phần các quốc gia còn lại trên thế giới thường sẽ sử dụng thuật ngữ Postal Code và ở Việt Nam cũng không ngoại lệ, chúng ta dùng Postal code với ý nghĩa là Mã bưu chính.
Như bạn có thể đã biết, mỗi quốc gia thường có một mã bưu chính riêng biệt. Ngày 29 tháng 12 năm 2017, Bộ Thông tin và Truyền thông Việt Nam đã công bố mã bưu chính quốc gia mới gồm 5 ký tự (trước đây là 6 ký tự). Mã sẽ được gán cho các quận/huyện/phường/xã/đơn vị hành chính tương đương, các điểm cung cấp dịch vụ thuộc dạng bưu chính công cộng…

Postal code là gì?
Mục đích của postal code cho mỗi khu vực là để xác định điểm đến khi bạn đặt hàng trực tuyến. Đặc biệt, khi bạn đăng ký thông tin ví để thanh toán các mặt hàng qua ví thì trong phần địa chỉ, bạn phải thêm mã zip của mình.
Cấu tạo thành phần của 1 Postal Code:
Vào tháng 12 năm 2017, Bộ Thông tin và Truyền thông đã chính thức ban hàng quyết định số 2475/QĐ-BTTTT về mã bưu chính quốc gia. Quyết định về mã bưu chính mới này của bộ TT&TT áp dụng ngay vào đầu năm sau cụ thể là vào ngày 1/1/2018 cho đối tưởng là tất cả các tỉnh thành của Việt Nam. Quyết định này đã làm thay đổi cấu trúc mã bưu chính quốc gia từ mã 6 ký tự sang mã 5 ký tự, trong đó bao gồm
- Ký tự đầu tiên xác định mã vùng. Mã vùng Việt Nam được chia thành 10 mã. Mỗi vùng có tối đa 10 tỉnh/ thành phố. Các tỉnh trong cùng 1 vùng sẽ có cùng số ký tự đầu tiên trong Postal code.
- 2 ký tự đầu tiên của mã bưu chính Việt Nam dùng để xác định mã tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương
- 3 hoặc 4 ký tự đầu tiên có ý nghĩa xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương.
- 5 ký tự sẽ xác định đối tượng dán mã theo thứ tự nhất định được ban hành theo quyết định của Mã bưu chính quốc gia. Dùng để xác định phường, xã hoặc đơn vị hành chính tương đương.

Cấu trúc của Postal code Việt Nam
Cho đến nay, Việt Nam chưa có mã bưu chính quốc gia. Vì vậy trong quá trình gửi thư từ, gói hàng hay hàng hóa về Việt Nam, bạn chỉ có thể điền Postal code của tỉnh, thành phố nơi nhận bưu phẩm, gói hàng.
Lưu ý: Đầu mã +84, 084 là mã điện thoại quốc gia của Việt Nam, không phải mã bưu chính của nước ta. Bạn cần phân biệt rõ hai khái niệm này để tránh nhầm lẫn khi gửi email và chuyển hàng.
Mẫu ví dụ
Postal code TP. Hồ Chí Minh: Mã vùng của Tp.Hồ Chí Minh ứng với mã thành phố trên Postcode là 70-74. Mã của quận Thủ Đức là 30. Còn của phường Linh Xuân theo thứ tự quy định là số 9. Từ đó, mã bưu chính của Phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh sẽ là 71309.
Xem thêm: Các cổ phiếu Vingroup có mấy mã? Có nên đầu tư không?
Tại sao chúng ta lại cần biết Postal code?
Đối với người sử dụng dịch vụ:
- Các gói hàng gửi đi sẽ được vận chuyển một cách chính xác và nhanh chóng.
- Hạn chế số lượng mặt hàng không giao được.
- Khi giao hàng, bạn sẽ có cơ hội được giảm giá dịch vụ.
- Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ.
Đối với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ:
- Việc sàng lọc tin nhắn sẽ tốn ít thời gian hơn, nhưng vẫn đảm bảo độ chính xác.
- Nếu địa chỉ không rõ ràng, hướng vận chuyển vẫn sẽ được xác định dễ dàng và nhanh chóng.
- Chất lượng dịch vụ sẽ được nâng cao để đáp ứng nhu cầu giao hàng ngày càng cao của khách hàng.
- Phí vận chuyển được giảm để thu hút khách hàng.
- Tăng doanh thu khi các gói hàng được giao nhanh chóng và chính xác.
- Áp dụng các phần mềm hỗ trợ phát triển và quản lý để nâng cao hiệu quả công việc.
- Thống kê lợi nhuận cũng được đơn giản hóa bằng cách liên kết dữ liệu mà mã zip đã được đính kèm.
Những lưu ý khi điền mã bưu chính Việt Nam
Khi bạn nhập mã zip, hãy đảm bảo rằng người gửi và địa chỉ người gửi hiển thị rõ ràng trên phong bì, gói hàng hoặc các tài liệu liên quan.
Mã Zip Postal Code sẽ được viết sau tỉnh/thành phố với khoảng cách ít nhất 1 ký tự trống. Mã số này là một phần không thể thiếu của địa chỉ người gửi và người nhận.
Mã bưu chính sẽ được viết tay hoặc đánh máy, nhưng cần đảm bảo tính chính xác và rõ ràng.
Đối với các mặt hàng có hộp mã zip chuyên dụng, địa chỉ người gửi và người nhận cần chỉ định mã zip. Trong mỗi ô chỉ ghi 1 số, các số này phải viết rõ ràng, không được tẩy xóa, gạch bỏ.
Tổng hợp mã bưu chính 63 tỉnh thành Việt Nam mới 2022
Dưới đây là danh sách mã Postal Code của 63 tỉnh thành Việt Nam
STT | Tỉnh/ Thành Phố | Postal Code |
1 | Zip Code An Giang | 90000 |
2 | Zip Code Bà Rịa – Vũng Tàu | 78000 |
3 | Zip Code Bạc Liêu | 97000 |
4 | Zip Code Bắc Kạn | 23000 |
5 | Zip Code Bắc Giang | 26000 |
6 | Zip Code Bắc Ninh | 16000 |
7 | Zip Code Bến Tre | 86000 |
8 | Zip Code Bình Dương | 75000 |
9 | Zip Code Bình Định | 55000 |
10 | Zip Code Bình Phước | 67000 |
11 | Zip Code Bình Thuận | 77000 |
12 | Zip Code Cà Mau | 98000 |
13 | Zip Code Cao Bằng | 21000 |
14 | Zip Code Cần Thơ | 94000 |
15 | Zip Code Đà Nẵng | 50000 |
16 | Zip Code Điện Biên | 32000 |
17 | Zip Code Đắk Lắk | 63000-64000 |
18 | Zip Code Đắk Nông | 65000 |
19 | Zip Code Đồng Nai | 76000 |
20 | Zip Code Đồng Tháp | 81000 |
21 | Zip Code Gia Lai | 61000-62000 |
22 | Zip Code Hà Giang | 20000 |
23 | Zip Code Hà Nam | 18000 |
24 | Zip Code Hà Nội | 10000-14000 |
25 | Zip Code Hà Tĩnh | 45000-46000 |
26 | Zip Code Hải Dương | 03000 |
27 | Zip Code Hải Phòng | 04000-05000 |
28 | Zip Code Hậu Giang | 95000 |
29 | Zip Code Hòa Bình | 36000 |
30 | Zip Code TP. Hồ Chí Minh | 70000-74000 |
31 | Zip Code Hưng Yên | 17000 |
32 | Zip Code Khánh Hòa | 57000 |
33 | Zip Code Kiên Giang | 91000-92000 |
34 | Zip Code Kon Tum | 60000 |
35 | Zip Code Lai Châu | 30000 |
36 | Zip Code Lạng Sơn | 25000 |
37 | Zip Code Lào Cai | 31000 |
38 | Zip Code Lâm Đồng | 66000 |
39 | Zip Code Long An | 82000-83000 |
40 | Zip Code Nam Định | 07000 |
41 | Zip Code Nghệ An | 43000-44000 |
42 | Zip Code Ninh Bình | 08000 |
43 | Zip Code Ninh Thuận | 59000 |
44 | Zip Code Phú Thọ | 35000 |
45 | Zip Code Phú Yên | 56000 |
46 | Zip Code Quảng Bình | 47000 |
47 | Zip Code Quảng Nam | 51000-52000 |
48 | Zip Code Quảng Ngãi | 53000-54000 |
49 | Zip Code Quảng Ninh | 01000-02000 |
50 | Zip Code Quảng Trị | 48000 |
51 | Zip Code Sóc Trăng | 96000 |
52 | Zip Code Sơn La | 34000 |
53 | Zip Code Tây Ninh | 80000 |
54 | Zip Code Thái Bình | 06000 |
55 | Zip Code Thái Nguyên | 24000 |
56 | Zip Code Thanh Hóa | 40000-42000 |
57 | Zip Code Thừa Thiên Huế | 49000 |
58 | Zip Code Tiền Giang | 84000 |
59 | Zip Code Trà Vinh | 87000 |
60 | Zip Code Tuyên Quang | 22000 |
61 | Zip Code Vĩnh Long | 85000 |
62 | Zip Code Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Zip Code Yên Bái | 33000 |
Vì mỗi tỉnh có nhiều huyện. Có rất nhiều ngôi làng nhỏ trong những khu vực này. Vì vậy tapchitrader.net không thể liệt kê hết các mã bưu chính chi tiết của tất cả 63 tỉnh thành. Nếu bạn cần biết mã zip của khu vực của mình, có thể tra cứu theo đường dẫn dưới đây:
Trang Thông Tin Điện Tử Tra Cứu Mã Bưu Chính Quốc Gia |

Trang web tra cứu mã uy tín
Website trên có giao diện khá là trực quan và dễ hiểu, cách thức sửa dụng cũng rất đơn giản, bạn chỉ cần gõ địa chỉ Phường/xã/thị trấn hoặc thông tin của các cơ quan, tổ chức,… bạn cần tìm postal code, bạn sẽ dễ dàng tìm được mã của khu vực đó. Hoặc ngược lại, khi bạn cần tra cứu địa chỉ của một postal code nào đó, bạn cũng chỉ cần nhập mã vào ô tìm kiếm, website sẽ trả lại thông tin cho bạn ngay tức thời.